Tag Archives: chia sẻ kinh nghiệm

Các hệ thống điển hình khi triển khai chuông cửa hình IP HIKVISION (P3)

Trong phần 3 này, Phương Việt xin giới thiệu về hệ thống chuông cửa hình cho một tòa nhà chung cư và cụm các tòa nhà chung cư. Để tìm hiểu nội dung phần 2, bạn vui lòng xem lại bài viết trước tại đây

Xin nhắc lại, các thiết bị chuông cửa (gọi chung là Door Station) có thể được thiết lập với 4 chế độ sau:

  • Master Outdoor Device (Main Outdoor Station)
  • Slave Outdoor Device (Sub Outdoor Station)
  • Doorphone
  • Outer Door Station

Các thiết bị màn hình (gọi chung là Indoor Station) có thể thiết lập được với 2 chế độ:

  • Indoor Station
  • Station Extension

Trong đó, mỗi dòng sản phẩm lại hỗ trợ 1 số chế độ riêng, và được thiết kế để sử dụng/ cài đặt phù hợp cho từng hệ thống cụ thể.

Hệ thống 3: Tòa nhà chung cư

mô hình cho toà nhà chung cư1. Chế độ hoạt động của thiết bị:

Theo sơ đồ mô hình trên. Người dùng sử dụng các loại thiết bị chuông cửa bao gồm: Chuông sảnh (Hoạt động ở chế độ Master Outdoor Device), các màn hình tại mỗi căn hộ (Hoạt động ở chế độ Indoor Station), đi kèm với mỗi căn hộ là một chuông cửa đặt tại vị trí cửa mỗi căn hộ này (Hoạt động ở chế độ Doorphone).  Tất cả các màn hình đều được thiết lập ở chế độ Indoor Station (màn chính).
Lưu ý: Với mỗi căn hộ, người dùng có thể tùy chọn bổ sung thêm màn hình, với trường hợp có nhiều màn hình trong cùng một căn hộ, chúng ta có thể thiết lập theo dạng màn hình chính và phụ (Vui lòng xem lại bài viết phần 1).

2. Mô tả hoạt động

Với mô hình dạng này, khách khi tới sảnh chung cư có thể nhập số phòng mình muốn đến [nhập số phòng dưới dạng: Số tầng (từ 1~999) + số phòng (1~9999)].   và bấm nút gọi trên thiết bị chuông sảnh. Khi bấm nút gọi, chuông sẽ đổ ở màn hình tại căn hộ tương ứng. Ngoài ra khi lên đến cửa phòng, khách có thể bấm chuông được lắp đặt tại cửa mỗi căn hộ để gọi chủ nhà ra mở cửa.

3. Cách cấu hình

  • Cấu hình nút chuông sảnh

Để thiết lập nút bấm hoạt động ở chế độ chuông chính, truy cập mục ID Configuration, thay đổi giá trị trong mục No. thành “0”.
Lưu ý: Nếu nút bấm đang hoạt động ở chế độ chuông phụ, khi chuyển sang chế độ chuông chính, thiết bị sẽ yêu cầu khởi động lại.
Lưu ý: Nếu nút bấm đang hoạt động ở chế độ chuông phụ, khi chuyển sang chế độ chuông chính, thiết bị sẽ yêu cầu khởi động lại.

  • Cấu hình các màn hình

Để thiết lập màn hình hoạt động ở chế độ màn hình chính, truy cập mục ID Configuration, lựa chọn chế độ Indoor Station trong mục Device Type.

Cấu hình màn hình chính
Cấu hình màn hình chính

Nhập số phòng (room number) cho màn hình (ví dụ phòng 101). Nhấn Save để lưu lại thông số

Lưu ý:
Thiết lập Room number cho các màn hình tương ứng với số phòng thực tế của căn hộ.
Số phòng (Room No.) phải được thiết lập với định dạng: Số tầng (từ 1~999) + số phòng (1~9999). Trong đó số phòng phải có từ 2 kí tự trở lên (ví dụ phòng 1 tầng 1: 101 / phòng 5 tầng 99: 9905).
Nếu một căn hộ sử dụng nhiều màn hình, chúng ta có thể thiết lập các màn hình trong cùng 1 căn hộ này dưới dạng màn hình chính và phụ (vui lòng xem lại bài viết Phần 1).

Sau khi thiết lập chế độ cho các màn hình, ta cần gán địa chỉ IP của nút chuông sảnh vào các thiết bị màn hình này bằng cách, truy cập mục Network > Linked Network Configuration:

Nhập địa chỉ IP của chuông sảnh vào ô khoanh đỏ
Nhập địa chỉ IP của chuông sảnh vào ô khoanh đỏ
  • Cấu hình các nút chuông cửa

Để chuyển nút bấm sang hoạt động ở chế độ chuông cửa (các chuông A1-4), truy cập mục ID Configuration, lựa chọn chế độ hoạt động của thiết bị trong mục Device TypeDoorphone. Thiết bị sẽ yêu cầu khởi động lại để cài đặt có hiệu lực.

Thiết lập chế độ Doorphone cho các thiết bị chuông cửa
Thiết lập chế độ Doorphone cho các thiết bị chuông cửa

Sau khi đưa thiết bị chuông cửa hoạt động ở chế độ Doorphone, chúng ta cần gán địa chỉ IP của màn hình vào thiết bị chuông cửa này bằng cách truy cập mục Network > Linked Network Configuration

Điền địa chỉ IP của màn hình tương ứng vào ô khoanh đỏ
Điền địa chỉ IP của màn hình tương ứng vào ô khoanh đỏ

Hệ thống 4: Hệ thống cụm tòa nhà chung cư

1. Chế độ hoạt động của thiết bị:

Theo sơ đồ mô hình trên. Người dùng sử dụng các loại thiết bị chuông cửa bao gồm: Chuông sảnh (Hoạt động ở chế độ Outer Door Station), các màn hình tại mỗi căn hộ (Hoạt động ở chế độ Indoor Station), đi kèm với mỗi căn hộ là một chuông cửa đặt tại vị trí cửa mỗi căn hộ này (Hoạt động ở chế độ Doorphone).  Tất cả các màn hình đều được thiết lập ở chế độ Indoor Station (màn chính).
Lưu ý: Với mỗi căn hộ, người dùng có thể tùy chọn bổ sung thêm màn hình, với trường hợp có nhiều màn hình trong cùng một căn hộ, chúng ta có thể thiết lập theo dạng màn hình chính và phụ (Vui lòng xem lại bài viết phần 1).

2. Mô tả hoạt động

Với mô hình dạng này, khách khi tới sảnh chung của cụm tòa nhà chung cư có thể nhập số phòng mình muốn đến (nhập số phòng dưới dạng Project.+#+ Community.+#+Building.+#+Room No.+ Nút gọi)  và bấm nút gọi trên thiết bị chuông sảnh. Khi bấm nút gọi, chuông sẽ đổ ở màn hình tại căn hộ tương ứng. Ngoài ra khi lên đến cửa phòng, khách có thể bấm chuông được lắp đặt tại cửa mỗi căn hộ để gọi chủ nhà ra mở cửa.
Lưu ý: Khác với mô hình 3, ở mô hình 4 này, người dùng khi nhập số phòng trên thiết bị chuông sảnh tại sảnh chung của cụm các tòa nhà phải nhập theo định dạng đã nói ở trên (Project.+#+ Community.+#+Building.+#+Room No.+ Nút gọi).
Ví dụ:
Muốn gọi đến phòng 101, tòa nhà 2, cộng đồng 3, ở dự án 1, người dùng cần bấm cụm phím như sau: 1#3#2#101. Sau đó nhấn nút gọi.

3. Cách cấu hình

Đối với mô hình dạng này, tất cả các thiết bị đều được cấu hình tương tự như mô hình 3. Trừ thiết bị chuông sảnh chung.
Để cấu hình chuông sảnh chung, truy cập mục ID Configuration, lựa chọn chế độ hoạt động của thiết bị trong mục Device TypeOuter Door Station

Cấu hình chuông sảnh chung
Cấu hình chuông sảnh chung

Đồng thời nhập số dự án vào mục Project No. (từ 1~9) và số thứ tự của thiết bị vào mục No. (từ 1~99). Nhấn Save để lưu lại các thiết lập.
Để được giải đáp thông tin chi tiết về dòng sản phẩm Turbo HD 4.0, Quý đối tác vui lòng liên hệ Kỹ thuật Phương Việt:

  • Kỹ thuật hỗ trợ 1: 096 815 2772
  • Kỹ thuật hỗ trợ 2: 096 446 2233

Giải pháp Turbo HD 4.0 PIR

1. PIR là gì?

  • Dựa vào sự khác biệt giữa bức xạ hồng ngoại từ đối tượng và cảnh nền quan sát.
  • Cảm biến nhận năng lượng từ bức xạ hồng ngoại và chuyển nó thành tín hiệu điện tử.
  • Khi tín hiệu có cường độ nhất định, cảnh báo sẽ được kích hoạt.

2. Nguyên tắc hoạt động của PIR

Bước 1: Phát hiện chuyện động là cơ thể người

Bước 2: Xử lý sự kiện chuyển động và PIR

3. Những lợi ích của PIR và thử nghiệm

Những đặc điểm lợi ích mà PIR mang lại:

  • Phản ứng tức thời 
  • Bằng chứng rõ ràng
  • Cảnh báo chính xác 

Thử nghiệm phản ứng tức thời

Thử nghiệm bằng chứng rõ ràng

Thông tin thu được rõ nét với đèn ánh sáng trắng bổ sung
Thông tin thu được rõ nét với đèn ánh sáng trắng bổ sung

Thử nghiệm cảnh báo chính xác

Cấu hình

  • Trên DVR:

Kích hoạt 2 tính năng Motion detection và False Alarm Filter cùng lúc

  • Camera OSD:

Ánh sáng trắng -> Báo động.

Kích hoạt -> DVR.

  • Vật thể di chuyển:

Không kích hoạt báo động

  • Người di chuyển:

Báo động được kích hoạt

4. Các mã sản phẩm

– Camera PIR siêu nhạy sáng 2MP

Các tính năng chính:

  • Phát hiện PIR, tầm xa lên tới 11m
  • Siêu nhạy sáng, 0.005lux
  • Báo động ánh sáng trắng (mã -L)
  • Hoàn toàn mới; quy tắc đặt tên mới
  • Hỗ trợ âm thanh (DS-2CE38D8T-PIR)
  • Hình ảnh màu CHROMATIC màu sắc đầy đủ 24/24 (DS-2CE12D8T-PIRL)
DS-2CE12D8T-PIRL
DS-2CE12D8T-PIRL
DS-2CE11D8T-PIRL
DS-2CE11D8T-PIRL
DS-2CE71D8T-PIRL
DS-2CE71D8T-PIRL
DS-2CE38D8T-PIR
DS-2CE38D8T-PIR

– Đầu ghi DVR

1080P/3MP non real-time

4MP lite real-time

1080P real time,

5MP/8MP non real-time

4MP real time,

8MP non real-time

71/72HQHI-K series 72HUHI-K series 72HTHI-K series
73HQHI-K series 73HUHI-K series
81HQHI-K series 81HUHI-K series
90HUHI-K series

Để được giải đáp thông tin chi tiết về dòng sản phẩm Turbo HD 4.0, Quý đối tác vui lòng liên hệ Kỹ thuật Phương Việt:

  • Kỹ thuật hỗ trợ 1: 096 815 2772
  • Kỹ thuật hỗ trợ 2: 096 446 2233

3 yêu cầu cơ bản đối với ổ cứng trong ứng dụng giám sát

3 yêu cầu cơ bản đối với ổ cứng trong ứng dụng giám sát

Giới thiệu
Thị trường thiết bị an ninh đang trải qua thời kì tăng trưởng mạnh mẽ nhờ khả năng cung cấp đa dạng các thiết bị và giải pháp giám sát hình ảnh. Điều này tạo điều kiện cho một thế hệ phần mềm bảo mật mới – tinh vi hơn – phát triển nhanh chóng. Các hệ thống sử dụng ổ cứng kỹ thuật số mang đến hiệu năng kết hợp giữa tính linh hoạt và tiết kiệm điện năng mà các hệ thống sử dụng băng từ trước đây không thể có được.
Trước tình hình an ninh trật tự căng thẳng, nhiều vụ bất ổn an ninh xảy ra trong xã hội, mối quan tâm về an ninh đóng một vai trò hết sức quan trọng trong đời sống. Việc nâng cấp các hệ thống an ninh giám sát trở thành một ưu tiên khẩn cấp cho cả chính phủ, doanh nghiệp hay đại đa số người dân. Cho dù là trong sân bay, tòa nhà chính phủ, ngân hàng, cao ốc văn phòng, nhà máy, hệ thống an ninh giám sát luôn là một công cụ thiết yếu trong cuộc chiến giữ gìn an ninh trật tự, đảm bảo sự an toàn về con người cũng như tài sản.
Vì vậy không có gì ngạc nhiên khi các hệ thống an ninh giám sát sử dụng ổ cứng kỹ thuật số nhanh chóng thay thế các hệ thống lưu trữ trên băng từ. Hệ thống mới này tỏ ra vượt trội so với các hệ thống cũ ở nhiều điểm:
– Chất lượng hình ảnh cao hơn
– Lưu trữ lâu hơn
– Khả năng truy cập và ghi hình nhanh hơn
– Cải thiện khả năng quản lý dữ liệu
– Hỗ trợ hệ thống nhận dạng hình ảnh thông minh, tiên tiến
3 yêu cầu cơ bản đối với ổ cứng cho ứng dụng giám sát
Để tận dụng ưu điểm của hệ thống giám sát hình ảnh kỹ thuật số, điều quan trọng là phải hiểu được các vấn đề cơ bản của hệ thống để tối ưu khi lắp đặt ổ cứng cho hệ thống.
1. Dung lượng ổ cứng
Dung lượng ổ cứng là một yếu tố cần xem xét đầu tiên, nhất là trong các giải pháp giám sát chất lượng cao với yêu cầu dung lượng lưu trữ lớn. Ví dụ việc thêm camera vào hệ thống có thể sẽ mở rộng phạm vi quan sát nhưng bù lại yêu cầu về lưu trữ lớn hơn. Tương tự như vậy, nếu như điều chỉnh tăng các thông số như bitrate hay số khung hình sẽ làm tăng chất lượng hình ảnh nhưng sẽ kéo theo việc gia tăng dung lượng lưu trữ.
2. Thời gian lưu trữ
Yếu tố này cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định dung lượng ổ cứng cần thiết cho hệ thống. Việc yêu cầu kéo dài thời gian lưu trữ sẽ kéo theo một lượng lớn dữ liệu cần lưu trữ.
3. Độ bền & độ tin cậy dữ liệu
Về bản chất, các hệ thống an ninh hoạt động liên tục đều yêu cầu ổ cứng có độ bền cao. Rõ ràng, việc đảm bảo an toàn dữ liệu rất quan trọng, và ổ cứng với những tính năng chuyên biệt dành cho các ứng dụng cụ thể có thể nâng cao độ tin cậy dữ liệu là một lợi thế. Các yêu cầu đối với ổ cứng cho hệ thống an ninh hiện nay là: nhiệm vụ ghi cao, chiếm tới 95% hoạt động của ổ cứng, khả năng hoạt động liên tục 24/7.
Có thể dùng ổ cứng dùng cho máy tính để bàn thay cho ổ cứng chuyên dụng cho hệ thống giám sát?
Để đáp ứng những yêu cầu về khả năng lưu trữ trong hệ thống giám sát đã nói ở trên một vài chuyên gia về an ninh đã sử dụng ổ cứng thường dùng cho máy tính để bàn để giảm thiểu chi phí lưu trữ nhưng đây không phải là một lựa chọn tốt.
Việc triển khai các ổ cứng để bàn trong hệ thống an ninh giám sát nhằm tinh giảm chi phí chỉ đạt được phần nào yêu cầu về hiệu suất hoạt động. Những hạn chế phát sinh từ hiệu năng hoạt động hạn chế của ổ cứng để bàn sẽ khiến cho việc tiết kiệm chi phí khi sử dụng ổ cứng để bàn trở nên không hiệu quả.
Lợi ích từ dung lượng lưu trữ lớn của ổ cứng chuyên dụng
Nói một cách đơn giản, giải pháp giám sát hình ảnh luôn có yêu cầu đặc biệt về dung lượng lưu trữ để đáp ứng những nhu cầu lưu trữ cụ thể. Ổ cứng với dung lượng lưu trữ lớn có nhiều ưu điểm hấp dẫn hơn so với ổ cứng cho máy tính để bàn giá rẻ. Thực tế đã chứng minh, khoản chi phí tiết kiệm được nếu dùng ổ cứng máy tính để bàn so với chi phí tổng thể của hệ thống là không đáng kể.
Lợi ích rõ ràng nhất của ổ cứng giám sát chuyên dụng xuất phát từ không gian lưu trữ lớn (có thể lên đến 6TB). Điều này có thể cho phép hệ thống an ninh giám sát nói chung lưu trữ hình ảnh trong một khoảng thời gian dài, với chất lượng ghi hình ảnh cao (Chuẩn nén H.264, tốc độ khung hình 30fps).
Với không gian lưu trữ lớn hệ thống có thể triển khai với số lượng thiết bị lớn (có thể lắp nhiều camera). Hình ảnh giám sát độ phân giải cao được đảm bảo. Không gian lưu trữ lớn của ổ cứng có thể khiến hệ thống dễ đàng đạt được các yêu cầu đề ra.
Giám sát hình ảnh là một công cụ quan trọng trong nỗ lực bảo vệ khỏi các mối đe dọa an ninh tiềm ẩn. Ổ cứng giám sát chuyên dụng với dung lượng lớn có thể lưu trữ hình ảnh độ phân giải cao, tạo điều kiện cho việc phân tích hình ảnh đạt được độ chính xác tối đa.
Lời kết
Khi vấn đề an ninh trở thành một ưu tiên ngày càng cấp bách đối với các chính phủ, doanh nghiệp, hay đa số người dân, nhu cầu về các giải pháp giám sát hình ảnh kỹ thuật số chưa bao giờ lớn đến như vậy. Trong khi vấn đề tiết kiệm ngân sách có thể khiến một số chuyên gia bảo mật băn khoăn về chi phí lưu trữ bằng cách triển khai các ổ cứng máy tính để bàn giá rẻ, nhưng hiệu quả hoạt động không tương xứng với khoản chi phí được tiết kiệm.
Với sự ra đời của ổ đĩa cứng giám sát chuyên dụng, hệ thống an ninh giám sát bây giờ có thể cung cấp khả năng lưu trữ với hiệu suất và hiệu quả tối ưu. Thiết kế tùy chỉnh cho các giải pháp bảo mật hình ảnh kỹ thuật số, thế hệ ổ cứng mới này đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển của các ứng dụng an ninh giám sát.

Mọi thắc mắc kỹ thuật, vui lòng liên hệ:


Phương Việt Group – Nhà phân phối chính thức HIKVISION tại Việt Nam

1. Trụ sở chính: 113 Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội.
 contact@phuongvietgroup.com
ĐT: 024 320 88888

2. Chi nhánh TP.HCM: 2A Phan Văn Trị, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP.HCM.
 viet.duong@phuongvietgroup.com
 Hotline: 0986 35 35 37 (Mr Việt)